Na2CO3 là muối gì? Tính chất Vật Lý - Hóa Học và Ứng dụng

24/04/2023 16:38 +07 - Lượt xem: 26577

Na2CO3 là gì? Chất này có những tính chất vật lý, tính chất hóa học như thế nào? Cách sản xuất ra sao? Có ứng dụng gì trong đời sống?… Cùng Wasaco Miền Nam tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

Na2CO3

 

Na2CO3 là gì?

Na2CO3 hay còn có tên gọi khác là SODA hay muối Natri Cacbonat. Nó tồn tại trong tự nhiên, chất này được tìm thấy trong nước biển, nước khoáng và muối mỏ trong lòng đất. Một số còn lại rất ít tồn tại ở dạng tinh thể có lẫn canci cacbonat.

Na2CO3 là gì

Na2CO3 – Natri Cacbonat là gì?

Tính chất hóa học của Natri Cacbonat

Natri Cacbonat là loại muối trung tính có khả năng tác dụng với cả axit và bazo. Dưới đây là tính chất hóa học và phương trình phản ứng cụ thể của chất này:

  • Khi phản ứng với axit mạnh, hóa chất tạo thành muối và nước, giải phóng khí CO2:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑

  • Khi phản ứng với bazo, hóa chất tạo thành muối mới và bazo mới:

Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓

  • Khi phản ứng với muối sẽ tạo ra hai muối mới:

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

  • Hóa chất này cũng có thể chuyển đổi qua lại với Natri Bicacbonat:

Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3

  • Khi tan trong nước, hóa chất bị thủy phân tạo ra ion natri và ion cacbonat:

Na2CO3 → 2Na+ + CO32−

CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH− ⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính base yếu.

SODA bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ, làm đổi màu các chất chỉ thị. SODA có thể chuyển dung dịch phenolphtalein không màu sang màu hồng và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

tính chất hóa học của Na2CO3

Tính chất hoá học của SODA

 

Tính chất vật lý của Natri Cacbonat

Khi tồn tại ở dạng khan, nó là dạng bột màu trắng, không mùi, có khả năng hút ẩm dễ tan trong nước và nóng chảy ở 851°C, nhiệt độ sôi: 1.600 °C. Hóa chất này rất dễ tan trong nước, khi tan trong nước phát ra nhiều nhiệt độ tạo thành hydrat. Đây là loại hóa chất được sử dụng nhiều trong đời sống.

Muối Natri Cacbonat này có tính chất vật lý rất đa dạng, khi tan trong nước, nó tạo thành hydrat hoặc các hợp chất khác nhau tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ, cụ thể như sau:

  • Với nhiệt độ dưới 32,5ºC, Na2CO3 kết tinh thành Na2CO3.10H2O.
  • Trong khoảng 32,5-37,5ºC, hợp chất được tạo thành là Na2CO3.7H2O.
  • Trên 37,5ºC, Soda tạo thành Na2CO3.H2O.
  • Nền nhiệt độ 107ºC, hóa chất sẽ mất nước và trở thành Na2CO3 khan. – Đây là chất bột màu trắng, có tính hút ẩm.
  • Nhiệt độ nóng chảy của hóa chất này là 851ºC và nó sẽ không phân hủy tới 853ºC. Trên nhiệt độ 853ºC, chất này sẽ phân hủy.
  • Khối lượng riêng là 2.54 g/cm³ và khối lượng mol là 105.9884 g/mol.
  • Điểm sôi là 1600ºC (2451 K). Độ hòa tan trong nước là 22 g/100 ml ở nhiệt độ 20ºC.

Ứng dụng của Na2CO3

Loại muối cacbonat của natri này có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống khác nhau. Nổi bật là ứng dụng trong xử lý nước bể bơi, cụ thể các ứng dụng của nó như sau:

Ứng dụng trong xử lý nước bể bơi

Na2CO3 được sử dụng với mục đích tăng nồng độ pH trong nước bể bơi. Nồng độ pH tiêu chuẩn trong nước bể bơi dao động trong khoảng từ 7,2-7,6. Khi nồng độ pH thấp hơn 7,2 chứng tỏ nước có tính axit, điều này sẽ tác động tiêu cực đến sức khỏe của người bơi, đồng thời ăn mòn những thiết bị bể bơi bằng kim loại. Trong trường hợp này có thể sử dụng hóa chất Soda để cân bằng nồng độ pH.

Ứng dụng của Na2CO3 trng xử lý nước bể bơi

Soda được sử dụng trong xử lý nước bể bơi với mục đích tăng nồng độ pH trong nước

 

Cơ chế hoạt động

Khi được đổ vào nước, Soda sẽ phân hủy mạnh và tạo môi trường bazo, từ đó làm tăng nồng độ pH, cũng như làm thay đổi màu của chất chỉ thị.

Hướng dẫn thực hiện xử lý nước với Na2CO3:

  • Bước 1: Sử dụng bộ dụng cụ test nước chuyên dụng để đo nồng độ pH tại thời điểm cần xử lý.
  • Bước 2: Pha hóa chất Na2CO3 với nước theo tỷ lệ 1 – 3kg/100m3/lần để tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Tiếp đến hãy rải đều hỗn hợp quanh hồ bơi.
  • Bước 3: Sau đó tiếp tục kiểm tra lại nồng độ pH, khi nhận thấy nồng độ pH chưa đạt chuẩn sẽ tiến hành châm hóa chất tiếp cho đến khi đạt được nồng độ tiêu chuẩn.

Các ứng dụng khác trong cuộc sống

Ngoài việc được ứng dụng trong xử lý nước bể bơi, Na2CO3 còn được ứng dụng vào nhiều mục đích khác nhau, cụ thể như sau:

  • Ứng dụng trong công nghiệp thủy tinh và Cilicat: Hóa chất này chiếm tới 13-15% trong số các nguyên liệu đầu vào sản xuất thủy tinh với mục đích chính là nấu thủy tinh và làm giảm nhiệt độ nấu chảy của cát silic.
  • Ứng dụng làm chất tẩy rửa: Trong sản xuất chất tẩy rửa, hóa chất này được sử dụng với mục đích làm chất độn.
  • Ứng dụng trong hóa chất: Trong lĩnh vực hóa chất, Na2CO3 được dùng với mục đích làm nguyên liệu cho nhiều hóa chất gốc natri. Những sản phẩm hóa chất này được sử dụng nhiều trong các ngành nông nghiệp, hay sử dụng với mục đích làm sạch, phụ gia thực phẩm…

Ứng dụng của Na2CO3 trong cuộc sống

Soda được ứng dụng nhiều trong cuộc sống

 

Trên đây là những thông tin về Na2CO3, tính chất hóa học và vật lý của chất này và ứng dụng SODA vào công nghiệp xử lý nước hồ bơi, Wasaco Miền Nam hiện đang là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các thiết bị hồ bơi chất lượng, hiện đại nhất hiện nay mà bạn có thể tham khảo.

 

Một số câu hỏi thường gặp

Na2co3 là muối gì?

 

Na2CO3 là muối của axit cacbonic (H2CO3) và ion natri (Na+). Trong loại muối này, ion natri (Na+) thay thế những nguyên tử hydrogen (H+) của phân tử axit cacbonic, tạo thành ion natri (Na+) và ion cacbonat (CO32-).

Chất này có tan trong nước không?

 

Có, Chất này có thể tan hoàn toàn trong nước. Khi được cho vào nước, muối sẽ bị phân li thành các CO32- và ion Na+. Các ion này sẽ tan trong nước vì tương tác với phân tử nước thông qua những liên kết ion – dipole. Cả quá trình này còn được gọi là quá trình phân giải muối hoặc phân li.

Na2co3 là chất điện li mạnh hay yếu?

 

Na2CO3 là một chất điện li mạnh khi tan trong nước. Các ion Na+ và CO32- của Na2CO3 có khả năng phân ly hoàn toàn thành các ion trong dung dịch, tạo thành các điện cực dương và âm tích điện. Quá trình này gọi là phân li điện ly và Na2CO3 là một chất điện li mạnh trong nước.

 




Bài xem nhiều